Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc tuyển dụng lao động nước ngoài đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, quá trình xin miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thường đi kèm với nhiều rào cản pháp lý và thủ tục hành chính phức tạp. Đây là lúc các doanh nghiệp cần sự hỗ trợ của đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao để xin miễn giấy phép lao động một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Sau đây mời bạn cùng Công ty luật Siglaw tìm hiểu chi tiết về những trường hợp không phải xin GPLĐ cũng như hồ sơ, thủ tục chi tiết khi thuê dịch vụ xin miễn giấy phép lao động:


Mục lục
Miễn giấy phép lao động là gì?
Hiện nay, khái niệm “miễn giấy phép lao động” đang được người lao động nước ngoài quan tâm đặc biệt. Mặc dù không phải xin cấp giấy phép lao động, nhưng họ vẫn cần có một loại giấy tờ/xác nhận khác để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam và xin thẻ tạm trú lâu dài. Các quy định về miễn giấy phép lao động mới nhất được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/02/2021.

Cần lưu ý rằng, “miễn giấy phép lao động” không có nghĩa là hoàn toàn không cần giấy tờ gì. Đây chỉ là cách gọi đối với các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện phải xin cấp giấy phép lao động. Thay vì thủ tục xin giấy phép, họ sẽ phải làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động để có cơ sở làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động [2024]
Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động của công ty luật Siglaw [2024]
Những trường hợp nào thì được xin miễn giấy phép lao động?
Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, pháp luật hiện hành quy định có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, bao gồm:

Người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án nước ngoài hoặc quản lý chính của tổ chức quốc tế, phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài nhập cảnh dưới 3 tháng để chào bán dịch vụ
Người nước ngoài xử lý sự cố kỹ thuật phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh dưới 3 tháng
Luật sư nước ngoài đã được cấp phép hành nghề tại Việt Nam
Trường hợp đặc biệt theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và cư trú tại Việt Nam
Chủ sở hữu / thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng tại công ty TNHH
Chủ tịch / thành viên HĐQT của công ty cổ phần có vốn từ 3 tỷ đồng
Người di chuyển nội bộ trong 11 ngành dịch vụ cam kết WTO
Cung cấp dịch vụ tư vấn cho chương trình ODA tại Việt Nam
Được Bộ Ngoại giao cấp phép hoạt động báo chí tại Việt Nam
Giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế, tổ chức quốc tế tại Việt Nam
Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương theo Điều ước Quốc tế
Nhà quản lý, chuyên gia làm việc dưới 30 ngày trong năm
Thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan Việt Nam
Sinh viên thực tập tại doanh nghiệp Việt Nam
Thân nhân đại diện ngoại giao được làm việc theo điều ước quốc tế
Có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan Việt Nam
Lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
Giảng dạy, nghiên cứu tại Việt Nam theo xác nhận của Bộ GD & ĐT
Đây là các ngoại lệ không phải xin giấy phép lao động hay còn gọi là miễn giấy phép lao động nhưng phải đáp ứng các điều kiện theo luật định.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Mặc dù được miễn không phải xin cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn có nghĩa vụ thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về lao động. Do đó, họ buộc phải làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm các giấy tờ sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị Ghi chú
Giấy đề nghị xác nhận người nước ngoài được miễn giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP Siglaw hỗ trợ soạn thảo các hồ sơ
Bản sao y chứng thực giấy tờ đi lại quốc tế còn thời hạn và có giá trị theo quy định của pháp luật Khách hàng chuẩn bị và cung cấp
Giấy chứng nhận hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp trong vòng 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ Khách hàng chuẩn bị và cung cấp
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động này Siglaw hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và làm các thủ tục với các cơ quan nhà nước
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài thuộc trường hợp được miễn giấy phép lao động Siglaw tư vấn cho khách hàng chuẩn bị chi tiết.
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y chứng thực, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật và sao y chứng thực ra tiếng Việt.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Việc được miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động nước ngoài có thể tự do đi làm mà không cần tuân thủ bất kỳ thủ tục pháp lý nào. Cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều phải thực hiện các bước sau:

Quy trình thực hiện Ghi chú
Bước 1: Xin Công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ giải trình đầy đủ và hợp lệ

Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động dự kiến làm việc

– Siglaw hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và làm các thủ tục với cơ quan nhà nước
– Phải nộp hồ sơ ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc

– Siglaw thay mặt quý khách hàng nhận kết quả giải trình là Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo mẫu quy định

Bước 2: Xin Xác nhận người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ miễn GPLĐ đầy đủ và hợp lệ

Cơ quan có thẩm quyền: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động dự kiến làm việc

– Siglaw hỗ trợ soạn thảo hồ sơ và làm các thủ tục xin miễn giấy phép lao động với cơ quan nhà nước
– Phải nộp hồ sơ ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc

– Siglaw thay mặt quý khách hàng nhận kết quả xin miễn GPLĐ là Xác nhận miễn GPLĐ cho lao động người nước ngoài theo mẫu quy định

Như vậy, mặc dù được miễn giấy phép nhưng vẫn phải hoàn thành các thủ tục thông báo và xác nhận với cơ quan chức năng theo đúng quy định của pháp luật về lao động. Đây là bước quan trọng để bảo đảm việc làm của người lao động nước ngoài diễn ra hợp pháp.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ căn cứ vào hồ sơ nêu trên để xem xét, xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện phải xin giấy phép lao động. Quá trình này nhằm kiểm soát chặt chẽ người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đúng quy định pháp luật.

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Tương tự như giấy phép lao động, giấy xác nhận miễn giấy phép cũng có thời hạn hiệu lực nhất định. Cụ thể, thời hạn tối đa của giấy xác nhận này là 02 năm và phụ thuộc vào một trong những trường hợp sau:

Thời hạn hợp đồng lao động dự kiến ký kết với người lao động;
Thời hạn văn bản cử người lao động đàm phán cung cấp dịch vụ;
Thời hạn hợp đồng/thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
Thời hạn văn bản cử người lao động thành lập hiện diện thương mại;
Thời gian cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
Thời hạn xác định trong giấy phép hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp;
Thời hạn hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
Thời hạn chứng minh người lao động tham gia hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài;
Thời hạn văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp miễn báo cáo).
Ngoài ra, trong trường hợp cấp lại giấy xác nhận miễn giấy phép, thời hạn hiệu lực cũng tối đa là 02 năm. Thời hạn này được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Như vậy, giấy xác nhận miễn giấy phép có thời hạn cụ thể, không phải miễn giấy phép vĩnh viễn. Quy định này nhằm kiểm soát chặt chẽ hoạt động làm việc của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.