(Ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy định này áp dụng cho các loại xe nâng hàng xe máy chuyên dùng theo danh mục quy định tại Phụ lục 1 có tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Danh mục xe máy chuyên dùng tại Phụ lục 1 sẽ được thay đổi, bổ sung tùy theo yêu cầu thực tế.

Xem >>> Dịch vụ vận chuyển xe nâng

1.1.2. Quy định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Xe máy chuyên dùng bao gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, xe máy lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ.
1.2.2. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ là xe máy chuyên dùng tự di chuyển hoặc hoạt động trên đường bộ đang khai thác.
1.3. Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số và chứng chỉ kiểm định do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. QUY ĐỊNH CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
2.1. Thủ tục cấp đăng ký, biển số
2.1.1. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
b. Tờ khai hải quan theo mẫu quy định của Tổng cục Hải quan đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Phiếu chứng nhận xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước;
c. Hóa đơn Tài chính;
2.1.2. Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ.

2.1.2.1. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
b. Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu theo mẫu quy định;
c. Bản photocopy chứng chỉ kiểm định.
2.1.2.2. Đối với xe máy chuyên dùng không có hồ sơ gốc, khi đã nhận đủ hồ sơ và sau 07 ngày được thông báo công khai, nếu không có tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ làm thủ tục cấp đăng ký, biển số. Đối với xe máy chuyên dùng này, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký, chủ sở hữu không được sang tên đổi chủ, nhượng, bán, cầm cố, thế chấp.

Xem >>> Xe nâng Forklift

2.1.3. Hồ sơ cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu.
a. Trường hợp chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
- Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
b. Trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tờ khai cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định;
- Hóa đơn tài chính, hoặc Hợp đồng mua bán, hoặc Giấy chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ cấp đăng ký, biển số lần đầu theo quy định tại khoản 2.1.1;
- Phiếu sang tên, di chuyển theo mẫu quy định.
2.1.4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
2.1.4.1. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị mất do chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
b. Bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung liên quan đến quyền sở hữu xe máy chuyên dùng của chủ sở hữu lập theo mẫu quy định;
2.1.4.2. Cơ quan cấp đăng ký, biển số đang quản lý và lưu giữ hồ sơ xe máy chuyên dùng thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký biển số bị mất.
2.1.5. Cấp đăng ký, biển số tạm thời
2.1.5.1. Xe máy chuyên dùng chưa có đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ cần phải có đăng ký, biển số tạm thời.
2.1.5.2. Hồ sơ:
a. Tờ khai cấp đăng ký, biển số tạm thời theo mẫu quy định;
b. Tờ khai hải quan hoặc Hóa đơn tài chính hoặc Phiếu xuất xưởng.
2.1.5.3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời là 30 ngày kể từ ngày cấp.
2.1.6. Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến làm thủ tục cấp đăng ký, biển số còn phải mang theo Giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc Chứng minh thư nhân dân và Sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
2.1.7. Cơ quan đăng ký, cấp biển số, chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phải cấp đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2.2. Kiểm tra xe máy chuyên dùng để cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
2.2.1. Nội dung kiểm tra
a. Kiểm tra tính xác thực các thông số trong tờ khai cấp đăng ký biển số;
b. Nhãn hiệu, màu sơn, nước sản xuất và năm sản xuất;
c. Số động cơ, loại động cơ, số khung, kích thước bao (Dài x rộng x cao).
2.2.2. Kết quả kiểm tra được ghi vào Phiếu kiểm tra theo mẫu quy định.
2.2.3. Xử lý các trường hợp về số động cơ, số khung
a. Trường hợp xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số tiến hành đóng mới số động cơ, số khung.
b. Trường hợp số động cơ, số khung có dấu hiệu bị sửa chữa, trước khi cơ quan cấp đăng ký, biển số đóng lại số động cơ, số khung phải có văn bản của cơ quan giám định.
c. Sau khi đóng mới hoặc đóng lại số động cơ, số khung, cơ quan cấp đăng ký, biển số thông báo cho cơ quan kiểm định biết để cùng theo dõi quản lý.
d. Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý và quy định việc đóng mới số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng.
2.3. Mã số đăng ký, biển số cho xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục 2.
2.4. Trách nhiệm cơ quan cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
2.4.1. Cục Đường bộ Việt Nam:
a. Thống nhất quản lý, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ công tác cấp đăng ký, biển số; quy định mẫu và phát hành Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc;
b. Tổ chức cấp đăng ký, biển số cho các đối tượng là đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
2.4.2. Sở Giao thông vận tải, Giao thông Công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho các đối tượng là tổ chức (có trụ sở) hoặc cá nhân (có hộ khẩu thường trú) tại địa phương trừ đối tượng được quy định tại điểm 2.4.1.

Xem thêm >>> Xe gắp Container

CÔNG TY CỔ PHẦN SAMCOVINA

MST: 0313121108

26/11 Đại Lộ Bình Dương, KP. Trung, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương

Hotline: 0907 101 89